Mẫu HỢP ĐỒNG THUÊ NGOÀI PHÒNG MARKETING

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——o0o——

HỢP ĐỒNG THUÊ NGOÀI PHÒNG MARKETING

(Số_________/HĐ/…./2020)

 

Hợp đồng Dịch vụ Tư vấn này (“Hợp đồng“) được lập vào ngày ….. tháng ….. năm 2020 , tại Hà Nội, giữa các Bên:

 

BÊN A: CÔNG TY ………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………..

MST: …………………………………………..

Đại diện bởi: …………………………………………..

Chức vụ: ………………………………………….

BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO HÀ THÁI

Địa chỉ: 14 Nguyễn Trường Tộ, Ba Đình, Hà Nội

Điện thoại: 02436525122

MST:  0101468108

Đại diện bởi: Ông Nguyễn Xuân Khánh

Chức vụ: Giám đốc

 Phòng Marketing thuê ngoài là gì? Ưu nhươc điểm của dịch vụ

XÉT RẰNG:

Bên A đang có nhu cầu được cung cấp dịch vụ THUÊ NGOÀI MARKETING thường xuyên hàng năm.

Bên B là một công ty tư vấn truyền thông – quảng cáo được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam có khả năng cung cấp dịch vụ MARKETING thường xuyên cho Bên A.

Vì vậy hai Bên đồng ý ký kết Hợp đồng THUÊ NGOÀI MARKETING  với các điều kiện và điều khoản sau:

 

Điều 1. Phạm vi công việc

Theo quy định tại Hợp đồng này, Bên A lựa chọn Bên B cung cấp dịch vụ THUÊ NGOÀI MARKETING bao gồm :

1-Xây dựng Hệ thống Nhận diện, Xây dựng WEB

1.1 Phân tích thị trường, phân khúc khách hàng: Tư vấn tên sản phẩm, câu định vị dễ nhớ, định vị sản phẩm đúng phân khúc của nó. Phân tích giá trị cốt lõi của Doanh nghiệp, tư vấn về Tầm nhìn 5 -10 năm, Sứ mệnh của Doanh nghiệp.

1.2 Nhận diện Thương Hiệu: Thiết kế Nhận diện Thương hiệu cho Doanh nghiệp thống nhất logo: Đồng phục, name card, bảng hiệu, phương tiện theo từng lĩnh vực ngành nghề… đăng ký Google map cho Cửa hàng, địa điểm trên FB,  Thiết kế 1 lần dùng lâu dài
1.3 Thiết kế website: ( đăng ký Bộ Công thương tick xanh ) chuẩn SEO,
đưa sản phẩm lên website,
1.4 Xây dựng Fanpage (bao gồm mua sẵn Fanpage vài ngàn like
rồi đổi tên) và quản trị Trang, đưa sản phẩm và hệ thống
nhận diện thương hiệu lên Fanpage, hoạt động Doanh nghiệp …
1.5 Xây dựng đa kênh của Doanh nghiệp trên các nền tảng
MXH khác: Youtube, Zalo, Link in, slide share…
2. Duy trì và phát triển Thương hiệu 
2.1 Thường xuyên đăng bài viết mô tả sản phẩm, định hướng
khách hàng lên website 1 tuần 1- 3 bài để website tăng dần thứ
hạng trang web, chia sẻ các bài viết bằng phần mềm, sau 1 năm web
sẽ có 50- 150 bài viết có giá trị nhất định cho website.
2.2 Trả lời khách inbox thắc mắc, up bài lên Page theo chiến dịch
, up link từ website theo tuần, đăng bài thường xuyên không để
Fanpage “chết tương tác”, dùng Fanpage đi bình luận gây chú ý vào
những Page, Hội lớn nhất Việt Nam tăng tương tác theo dõi thật.
2.3 Chia sẻ bài viết từ Fanpage tới hàng trăm Diễn đàn, Cộng đồng cư dân, Cộng đồng chuyên ngành (theo sản phẩm dịch vụ ví dụ bđs, quảng cáo, điện tử, gia dụng…) mỗi tuần 1 lần, 1 năm bài viết được chia sẻ 52 lần trong hầu hết các Diễn đàn, Cộng đồng cư dân.
2.4 Chia sẻ thông tin tới đa kênh MXH mỗi tuần 1 lần
Tư vấn cho khách tự chạy quảng cáo Google, Facebook
(Nếu Khách hàng có yêu cầu bằng tài khoản thẻ của khách )2.5. Book quảng cáo mọi loại hình cho khách với chi phí đại lý ( chiết khấu 20-80%)
: bài viết PR các báo lớn, quảng cáo ngoài trời, radio, TV, tiktok …
3. Gói tư vấn về truyền thông :
3.1 nếu gặp vấn đề với báo chí, tư vấn phát ngôn, tư vấn tránh khủng hoảng truyền thông ( khi DN có thị phần tăng sẽ nhiều đối thủ chơi xấu, hoặc mở Cửa hàng nhiều người  khiếu nại sản phẩm rất dễ rủi ro truyền thông) lúc đó cần tư vấn để không bị động.
3.2.Gói quảng cáo bìa Tạp chí dài hạn 12 tháng để xây dựng quan hệ tốt giữa DN và cơ quan báo chí, Làm chỗ dựa về truyền thông khi có sự việc.
4.1 Toàn bộ chi phí xử lý khủng hoảng truyền thông trong 1 năm
4.1 Chi phí xử lý vụ việc ví dụ : bị cơ quan thuế xử phạt đình chỉ hóa đơn, bị đối tác tố
cáo lừa đảo mà sự thực chỉ là hợp đồng dân sự bạn chưa trả kịp, bị tố quảng cáo sai sự thật, bị đăng lên MXH, báo chí …có tư vấn của 1 Luật sư
4.2 Gửi tài liệu chứng minh để yêu cầu đính chính thông tin bất lợi.
– Thay mặt DN : Khiếu nại, tố cáo nếu bị đăng thông tin sai lệch.
– Phản ánh lên Cục Quản lý thị trường, báo chí khi bị nhái sản phẩm
– Rà soát các diễn đàn lớn xem DN có bị khiếu nại dịch vụ

 

Điều 2. Trách nhiệm của Bên B.

Bên B có khả năng và sẽ cung cấp các dịch vụ sau đây theo yêu cầu của Bên A:

  • Cung cấp ý kiến tư vấn về các vấn đề liên quan đến sản phẩm, phân phối, truyền thông, quảng cáo trong quá trình hoạt động kinh doanh của Bên A tại Việt Nam …;
  • Cung cấp ý kiến tư vấn nhằm tìm ra các giải pháp tối ưu cho các vấn đề phát sinh của Bên A;
  • Rà soát các văn bản do Bên A đưa ra và cung cấp các ý kiến đối với các tài liệu này cũng như những vấn đề phát sinh của Bên A (nếu yêu cầu);
  • Cử chuyên viên tư vấn tham gia đàm phán với các cơ quan liên quan với các công việc nhất định phù hợp với phạm vi hoạt động của Bên A và theo yêu cầu bằng văn bản của Bên A. (Hai bên sẽ nghiên cứu và đánh giá nội dung công việc trước khi Bên B cử chuyên viên tư vấn của mình để đảm bảo chuyên viên tư vấn tham gia có chuyên môn phù hợp với mục tiêu công việc); Mỗi tháng bên B sẽ cử chuyên viên đi không quá 2 lần cho 1 vụ việc, nếu có trên 2 vụ việc/1 tháng hai bên sẽ đàm phán thỏa thuận thêm về chi phí phát sinh.

Điều 3. Trách nhiệm của Bên A.

3.1. Cung cấp các thông tin, tài liệu và các bằng chứng chứng minh để hỗ trợ Bên B trong quá trình thực hiện các công việc quy định trong Hợp đồng;

3.2. Cung cấp cho Bên B (nếu xét thấy hợp lý) các thông tin và tài liệu hỗ trợ có liên quan đến yêu cầu của Bên A sau khi Bên B đã xem xét những yêu cầu đó và thấy rằng cần thiết phải có thêm những thông tin chi tiết khác được Bên A cung cấp.

3.3. Thanh toán phí dịch vụ cho Bên B theo quy định tại điều 4 của Hợp đồng này.

Điều 4. Phí dịch vụ tư vấn và phương thức thanh toán

4.1. Phí dịch vụ tư vấn Gói cơ bản : 192.000.000 Đ/ 1 năm   bao gồm:

4.2. Phương thức thanh toán :

– Lần 1 : 30% trị giá hợp đồng trong vòng 10 ngày kể từ khi ký hợp đồng

– Lần 2 : 60% trị giá hợp đồng Sau khi hai bên bàn giao nghiệm thu các sản phẩm quảng cáo bên B đã tiến hành: Web, Fanpage, Quảng cáo bìa Tạp chí tháng đầu, Bộ Nhận diện Thương hiệu …. bên A sẽ thanh toán trong vòng 10 ngày sau khi nhận được hóa đơn VAT.

– Lần 3 : 10% trị giá hợp đồng Sau 12 tháng kể từ ngày ký hợp đồng bên A sẽ thanh toán trong vòng 10 ngày sau khi nhận được hóa đơn VAT.

 

Điều 5. Thời hạn và hiệu lực của Hợp đồng

5.1. Hợp đồng này có hiệu lực trong 12 tháng kể từ ngày ký;

5.2. Thời gian thực hiện: trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận tạm ứng bên B hoàn thành các công việc : chạy quảng cáo, làm video, website, … để bên A nghiệm thu ban đầu và giám sát suốt thời gian hợp đồng.

5.3 Hợp đồng này sẽ được tự động gia hạn thêm 12 tháng nếu trong vòng 15 (mười lăm) ngày trước khi Hợp đồng này chấm dứt, không Bên nào thông báo có mong muốn chấm dứt Hợp đồng này.

 

Điều 6. Sửa đổi, bổ sung và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng

6.1. Hợp đồng này sẽ được sửa đổi, bổ sung theo thoả thuận bằng văn bản có chữ ký xác nhận của hai Bên;

6.2. Hợp đồng này sẽ hết hiệu lực khi một trong các trường hợp sau xảy ra:

Thời hạn của Hợp đồng đã hết nhưng không được gia hạn như nêu tại khoản 5.2;

Một trong các Bên bị phá sản, giải thể. Trong trường hợp này, việc chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng này sẽ được các Bên thoả thuận và thực hiện theo các quy định của pháp luật về giải thể và phá sản và các quy định pháp luật khác có liên quan;

Bên A không thực hiện việc thanh toán theo như quy định tại Điều 4 của Hợp đồng.

Hợp đồng được chấm dứt trước thời hạn theo đề nghị bằng văn bản của các Bên. Trong trường hợp này, Bên đề nghị chấm dứt Hợp đồng phải gửi văn bản đề nghị cho Bên kia trước 15 (mười lăm) ngày. Thời điểm Hợp đồng được chấm dứt là 15 ngày sau, kể từ ngày gửi đề nghị chấm dứt Hợp đồng cho Bên kia.

 

Điều 7. Bảo mật

Các Bên nhất trí rằng tất cả các tài liệu, giấy tờ, thông tin trao đổi và thoả thuận giữa hai Bên được xem là thuộc quyền sở hữu của các Bên và được các Bên cam kết bảo mật tuyệt đối. Các Bên chỉ được phép tiết lộ những tài liệu, giấy tờ, thông tin trao đổi và các thoả thuận này cho bất kỳ Bên nào khác sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của cả hai Bên.

 

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này, các Bên trước hết sẽ giải quyết trên cơ sở đàm phán, thương lượng hoặc hoà giải. Nếu các Bên vẫn không đạt được thỏa thuận bằng đàm phán hoặc hòa giải, vụ việc sẽ được đệ lên Trọng tài Kinh tế giải quyết theo quy định hiện hành của pháp luật Việt nam.

 

Điều 9. Chuyển giao tài liệu

Tất cả các thư giao dịch, tài liệu giao dịch giữa các Bên đều phải được gửi theo địa chỉ của mỗi Bên theo như quy định tại Hợp đồng này. Trong trường hợp có sự thay đổi về địa chỉ, số điện thoại, email hoặc những thông tin khác có liên quan, các Bên phải thông báo cho nhau biết về sự thay đổi đó; Những tài liệu được chuyển giao chỉ được coi là đã được gửi và đã được nhận khi có xác nhận của các Bên về việc gửi và nhận đó.

 

Điều 10. Điều khoản cuối cùng

Hợp đồng gồm bốn (04) trang Tiếng Việt, mỗi Bên giữ một (02) Bản làm cơ sở thực hiện.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B